Các đo đạc áp
suất hàng ngày như đo đạc áp suất lốp ôtô, xe máy thì các giá trị đó là tương
đối so với áp suất khí quyển xung quanh. Trong các trường hợp khác đo đạc là
tương đối so với chân không hay một vài hệ quy chiếu cụ thể. Khi phân biệt giữa
các hệ tham chiếu, các từ ngữ dưới đây được sử dụng:
- Áp suất tuyệt đối là tiêu chuẩn đối với một chân không hoàn
hảo, vì vậy nó bằng áp suất tương đối cộng với áp suất khí
quyển.
- Áp suất tương đối là tiêu chuẩn đối với áp suất không khí
môi trường xung quanh, do đó, nó bằng áp suất tuyệt đối trừ áp suất khí
quyển.
- Chênh lệch áp suất là sự khác biệt áp suất giữa hai
điểm.
Các tiêu chuẩn
được sử dụng thường được ngụ ý bởi bối cảnh, và những từ này được thêm vào chỉ
khi làm rõ là cần thiết. áp suất
lốp và huyết
áp được đánh giá áp suất theo quy ước, trong khi áp suất khí quyển, áp
lực chân không sâu, và áp suất độ cao phải được tuyệt đối.
Trong các hệ thống kín chất lỏng, đo đạc áp suất tương đối chiếm ưu
thế, các thiết bị đo đạc kết nối với hệ thống sẽ hiển thị áp suất tương đối đối
với áp suất khí quyển xung
quanh.
Trong các
thiết bị đo thì đồng
hồ đo áp suất là một trong những thiết bị đơn giản nhất dể sử dụng nhất vì đồng
hồ đo áp suất có cấu tạo đơn giản , lắp đặt dể dàng .Tuy nhiên đồng
hồ đo áp suất có rất nhiều chủng loại nên khi mua chúng ta cần biết một
vài thông số kỹ thuật cơ bản để dùng cho phù hợp với yêu cầu sử dụng mang lại
hiệu quả cao nhất tránh lãng phí trong quá trình sử dụng .
1.
Kích thướt mặt đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo áp
suất có khá nhiều khích thướt khác nhau : 40 mm , 63 mm , 80 mm , 100 mm , 160
mm, 250 mm . Tuỳ theo khu vực lắp đặt , yêu cầu kỹ thuật mà ta chọn mặt đồng hồ
áp suất cho phù hợp.
Nơi nào cao
hoặc ở xa thì phải lắp mặt đồng hồ đo áp suất 160 mm hoặc 250 mm , còn nơi nào
gần dể nhìn thì có thể chọn loại mặt 100 mm . Chổ nào chật hẹp , ít không gian
lắp đặt thì dùng mặt đồng hồ 40 mm , 63 mm hoặc 80 mm.
2.Dãy
đo áp suất hay còn gọi là thang đo áp suất
Khi một ai đó nói với tôi rằng họ đang dùng áp lực 6
kg/cm2 thì tôi biết rằng áp suất họ cần đo là 6
bar tuy nhiên trong một số trường hợp áp lực làm việc tăng cao hơn bình
thường thì đồng
hồ đo áp suất không thể đo được mà còn làm hư đồng hồ đo áp suất. Vì thế ta
phải chọn dãy đo áp suất của đồng hồ đo áp suất lớn hơn áp suất cần đo , khi ta
đo áp suất làm việc 6-7
bar thì ta phải chọn đồng
hồ đo áp suất có dãy đo là 0-10
bar.
Các dãy đo
tiêu chuẩn của đồng hồ đo áp suất : 0-1 bar , 0-2.5 bar , 0-4 bar , 0-6 bar ,
0-10 bar , 0-16 bar , 0-20 bar , 0-25 bar , 0-40 bar , 0-60 bar , 0-100 bar ,
0-160 bar , 0-20mm bar , 0-250 bar , 0-400 bar ,0-600 bar , 0-1000 bar , 0-2000
bar …
Một điều mọi
người cần chú ý là trên thị trường có rất hiều đơn vị đo áp suất khác nhau từ :
psi , bar , kg/cm2 , Kpa, Pa , Mpa . Tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật & khu vực sử
dụng mà người ta chọn dãy do khác nhau , ta thường thấy Psi , bar thường được
các nhà máy có xuất xứ từ Mỹ , Đức , các nước Châu Âu . Còn các khu vực nhà máy
Nhật, Hàn Quốc ( Châu Á ) thường dùng đơn vị kg/cm2 , Kpam Mpa … Khi gặp các dãy
đo không đúng tiêu chuẩn của đồng hồ đang có chúng ta nên chuyển đổi tương đương
cho phù hợp . Tôi sẽ viết một bài khác để nói về cách chuyển đổi các đơn vị áp
suất này .
3. Vật liệu của đồng hồ đo áp suất
Vật liệu chế tạo
nên đồng hồ đo áp suất là thông số khá ít
người quan tâm đến vì đa số mọi người đều chỉ quan tâm đến chân kết nối bằng
đồng hay Inox mà không biết rằng ngoài vật liệu chân kết nối thì mặt đồng hồ và
các thành phần khác cũng có rất nhiều loại vật liệu khác
nhau
- Vỏ inox 316L – chân kết nối Inox 316L – mặt kính bảo vệ
- Vỏ inox 316L – chân kết nối Inox 316L – kính thường
- Vỏ Inox 304 – chân kết nối bằng đồng – kính bảo vệ
- Vỏ Inox 304 – chân bằng đồng – kính thường
- Vỏ Inox 304 – chân đồng – kính nhựa
- Thép đen – chân đồng
- Vỏ nhựa – chân đồng
Đối với các
môi trường ăn mòn có tính axit hay nước biển hay các loại hoá chất khác ta phải
dùng loại vỏ Inox 316L – chân kết nối 316L – mặt kính bảo vệ để có thời gian sử
dụng lâu hơn.
4.
Tiêu chuẩn kết nối cơ khí
Các đồng hồ đo
áp suất trên thị trường thông thường dùng loại ren G 1/2″ = 21mm cho loại mặt
100mm trở lên , còn dưới 100mm thì dùng chân kết nối G 1/4″ =13 mm. Tuy nhiên
trên thực tế còn khá nhiều tiêu chuẩn kết nối khác như : G3/8″ = 17 mm , G1/8″ =
9 mm với tiêu chuẩn NPT hoặc BSP . Ngoài ra còn có các kiểu kết nố khác như
clamp với các G 1 1/2″ , G2″, G 2 1/2 ” , G3″ , kết nối dạng mặt bích DN25,
DN32,DN40 , DN50
Trong trường hợp chân
kết nối của đồng hồ đo áp suất khác với chân kết nối
của đường ống thì ta thể dùng thiết bị chuyển đổi ren ( hay còn gọi là cà rá )
để lắp được đồng hồ với đường ống.
![]() |
| Máy đo áp suất cầm tay |
Ngoài ra , gần đây thị trường tiếp nhận thêm một số loại máy đó
áp suất cầm tay với ưu điểm chính xác , tiện lợi khi dễ dàng mang theo .Công
ty TNHH TM - SX Anh Phát , một trong những nhà kinh doanh
tiên phong trong lĩnh vực thiết bị đo điện tử .
Chúng tôi hiện đang phân phối
rất nhiều mẫu mã máy đo áp suất cầm tay chính hãng đến từ Đài Loan , châu Âu
,... giá thành hợp lí và có độ chính xác cao.
Liên hệ :
Công
ty TNHH Thương mại & Sản Xuất Anh Phát
Địa chỉ : Số 131 Lầu 1 - Nguyễn Trãi, Phường Bến Thành, Quận 1 Tp. HCM, Việt Nam.
Tel : +(848) - 39253060 - 39253356; 090.3720486; Fax:+(848) - 8334783
Email : anphaco@hcm.vnn.vn Website: http://www.anphaco.com.vn


tháng 7 29, 2016
Unknown

Posted in:
0 nhận xét:
Đăng nhận xét